86. Phê duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND tỉnh quản lý
86.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương.
Địa điểm: Quầy số 37-38, tầng 1, tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Bộ phận một cửa kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ. Nếu trường hợp hồ sơ không đủ thành phần hồ sơ, thông báo ngay bằng Biểu mẫu của Bộ phận một cửa và nêu rõ lý do
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử: Bộ phận một cửa xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ, thông báo ngay bằng Biểu mẫu của Bộ phận một cửa và nêu rõ lý do.
Bước 3: Thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Thủy lợi xem xét tính pháp lý của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trình hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt. Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, thì thông báo bằng văn bản và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị phê duyệt để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân đến ngày hẹn trong phiếu biên nhận, nộp giấy biên nhận tại nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả hoặc nhận kết quả tại nhà (nếu tổ chức, cá nhân đăng ký dịch vụ chuyển trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại địa chỉ yêu cầu).
86.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích theo yêu cầu hoặc qua môi trường mạng.
86.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành được lập theo mẫu 04 Phụ lục I Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022;
+ Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu 02 Phụ lục I Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022;
+ Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật;
+ Văn bản góp ý kiến của các tổ chức thủy lợi cơ sở, tổ chức khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, đơn vị liên quan;
+ Bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
86.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn cấp giấy phép 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
86.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức và cá nhân
86.6. Cơ quan giải quyết TTHC:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh Bình Dương.
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
* Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
86.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định;
86.8. Phí, lệ phí: Không.
86.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Có.
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành được lập theo mẫu 04 Phụ lục I Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022;
+ Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu 02 Phụ lục I Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022;
86.10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
86.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày 19/6/2017
- Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Thông tư 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
- Quyết định số 2525/QĐ-BNN-TCTL, ngày 29/6/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính thay thế về lĩnh vực thủy lợi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
TÊN ĐƠN VỊ TRÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……, ngày….tháng….năm 20…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị phê duyệt và ban hành
Quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi……..
..................................................................
Kính gửi: [tên cơ quan phê duyệt và ban hành]
Căn cứ Quyết định số ..............................ngày ............. / .........../20 .. của .........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ..........
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ .............................................................................................
Quy trình vận hành công trình thủy lợi ......................... đã được ....... lập
[Tên đơn vị trình] lập Tờ trình kính đề nghị [tên cơ quan phê duyệt và ban hành] phê duyệt và ban hành quy trình vận hành công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi .........................................................với nội dung chính như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên hệ thống công trình thủy lợi: ....................................................
2. Loại công trình: (đặc biệt, liên tỉnh, 01 tỉnh..) ................................
3. Người quyết định đầu tư: .................................................................
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
.........................................................................................................................
5. Địa điểm: .........................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ...........................................................................
7. Thời gian thực hiện: ........................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ......................................................
9. Nhà thầu lập Quy trình vận hành công trình thủy lợi: ....................
10. Các thông tin khác (nếu có): ..........................................................
II. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM CÓ:
1. Văn bản pháp lý
- Văn bản chủ trương về việc lập quy trình vận hành các công trình thủy lợi (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương lập quy trình vận hành các công trình (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập quy trình vận hành;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản dự thảo "Quy trình vận hành các công trình thủy lợi" theo mẫu Phụ lục I, Thông tư này;
- Các tài liệu tính toán (Kiểm tra lại các thông số khí tượng thủy văn, năng lực của các công trình thủy lợi, yêu cầu cấp nước, tiêu nước, cân bằng nước);
- Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật: báo cáo tính toán nhu cầu nước, thủy văn, thủy nông, thủy lực....
- Các văn bản, tài liệu sử dụng trong quá trình lập quy trình;
- Các văn bản đóng góp ý kiến của địa phương, ngành liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo;
- Bản điện tử lưu trữ toàn bộ hồ sơ trình thẩm định.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt) phê duyệt quy trình vận hành (Tên quy trình)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tên cơ quan thẩm định;
- Lưu: VT...
|
[Tên đơn vị trình]
Thủ trưởng
(Ký tên và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: / QĐ-….
|
…., ngày….tháng….năm 20....
|
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Công trình thủy lợi thuộc hệ thống công trình thủy lợi…….
(Ban hành kèm theo Quyết định số .......... /QĐ- …..ngày / /20… của ........................................................... )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Căn cứ pháp lý
Trích dẫn các văn bản pháp quy liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi: Luật Thủy lợi; Luật Tài nguyên nước; Luật Đê điều; Luật Phòng, chống thiên tai và các văn bản liên quan khác.
Điều 2. Nguyên tắc vận hành công trình
Vận hành công trình mang tính hệ thống không chia cắt theo địa giới hành chính; vận hành, khai thác theo thiết kế và năng lực thực tế của các công trình.
Điều 3. Nhiệm vụ của hệ thống công trình thủy lợi
Tưới, cấp nước, tiêu, thoát nước, rửa mặn, ngăn lũ...
Điều 4. Các công trình chủ yếu tham gia vận hành
Quy mô, thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình chủ yếu trong hệ thống
Điều 5. Thời gian các mùa trong năm
Điều 6. Các quy định khác tùy theo điều kiện cụ thể của hệ thống
Chương II
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC
Mục 1
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 7. Trường hợp nguồn nước đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 8. Trường hợp nguồn nước không đảm bảo yêu cầu dùng nước
1. Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước...
3. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
4. Mực nước tại các công trình điều tiết
5. Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 9. Trường hợp khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ô nhiễm nguồn nước, thau chua, rửa mặn hệ thống
1. Mức độ đảm bảo cấp nước theo thứ tự ưu tiên đối với các đối tượng dùng nước
2. Các giải pháp: Bổ sung nguồn nước, phân phối nước hợp lý tiết kiệm, điều chỉnh yêu cầu dùng nước.....
3. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
4. Mực nước tại các công trình điều tiết
5. Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 10. Trường hợp đặc biệt
1. Dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn ảnh hưởng đến hệ thống; Lũ sông cao (từ báo động 3 trở lên):
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp công trình chính gặp sự cố; xuất hiện sự cố môi trường:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước;
- Các giải pháp bổ sung dự kiến triển khai khắc phục sự cố.
Mục 2
VẬN HÀNH TƯỚI, CẤP NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 11. Trong điều kiện thời tiết bình thường
1. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 12. Quy định về lấy nước tự chảy trong vụ Mùa (nếu có đối với khu vực lấy nước thủy triều)
1. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 13. Trong trường hợp thời tiết không bình thường, nắng kéo dài, diện tích hạn phát triển rộng
1. Quy định về chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước
Điều 14. Khi dự báo có tin bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc mưa lớn có khả năng gây ngập lụt, úng úng (mưa, lũ, bão…)
1. Trường hợp bình thường:
- Quy định về chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
2. Trường hợp gặp kỳ triều cường:
- Quy định về chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng cần lấy qua công trình đầu mối và các công trình phân phối nước.
Điều 15. Những quy định khác (phù hợp với từng hệ thống)
Chương III
VẬN HÀNH TIÊU, THOÁT NƯỚC
Mục 1
VẬN HÀNH TIÊU NƯỚC TRONG MÙA KHÔ
Điều 16. Trường hợp đang dẫn nước tưới cho toàn hệ thống và có khu vực cần tiêu nước cục bộ
Vận hành hệ thống tiêu sau mỗi đợt tưới hoặc có những vùng cục bộ cần tiêu để ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt, cải thiện chất lượng nước.
1. Chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
Điều 17. Vận hành công trình tiêu sau mỗi đợt tưới
1. Chế độ, trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
Mục 2
VẬN HÀNH TIÊU NƯỚC TRONG MÙA MƯA
Điều 18. Hệ thống không ảnh hưởng thủy triều (đối với phần này có thể gồm nhiều điều, mỗi điều ứng với một trường hợp)
1. Trường hợp 1: Năng lực của hệ thống đảm bảo yêu cầu tiêu nước:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5 ngày lớn nhất).
2. Trường hợp 2: Năng lực của hệ thống không đảm bảo yêu cầu tiêu nước (lượng mưa thực tế lớn hơn lượng mưa thiết kế):
- Thứ tự và mức độ ưu tiên đảm bảo tiêu nước đối với các đối tượng cần tiêu nước;
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối ứng với mưa thiết kế (tính theo lượng mưa 1, 3, 5.. ngày lớn nhất);
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu nước, thay đổi diện tích vùng tiêu hoặc hướng tiêu, điều chỉnh yêu cầu tiêu nước (lưu lượng và thời gian tiêu nước)... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Điều 19. Hệ thống ảnh hưởng thủy triều (đối với phần này có thể gồm nhiều điều, mỗi điều ứng với một trường hợp)
1. Trường hợp 1: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
2. Trường hợp 2: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối.
3. Trường hợp 3: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông thấp:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
4. Trường hợp 4: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông thấp:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
5. Trường hợp 5: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
6. Trường hợp 6: Mưa nhỏ hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
7. Trường hợp 7: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều cường, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
8. Trường hợp 8: Mưa lớn hơn mưa thiết kế, gặp kỳ triều kém, lũ sông cao:
- Trình tự, thời gian vận hành các công trình;
- Mực nước tại các công trình điều tiết;
- Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối;
- Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng.
Điều 20. Vận hành thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường
1. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng
Điều 21. Vận hành tiêu nước đệm
Dự báo có bão gần, áp thấp nhiệt đới hoặc các hình thái thời tiết gây mưa lớn trong hệ thống.
1. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
Điều 22. Vận hành trong trường hợp đặc biệt: Quy định vận hành công trình khi có nguy cơ xảy ra sự cố hoặc xảy ra sự cố
1. Trình tự, thời gian vận hành các công trình
2. Mực nước tại các công trình điều tiết
3. Lưu lượng nước tiêu tại các trạm bơm đầu mối
4. Các giải pháp: Bổ sung năng lực tiêu, hỗ trợ tiêu bằng máy bơm, thay đổi vùng tiêu, hướng tiêu... tùy theo mức độ nghiêm trọng và thứ tự ưu tiên của đối tượng; đề xuất phương án xử lý nguy cơ xảy ra sự cố hoặc khắc phục khẩn cấp sự cố để đảm bảo an toàn
Chương IV
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 23. Quy định các trạm, điểm đo và theo dõi lượng mưa, mực nước, lưu lượng và bốc hơi
Điều 24. Quy định chế độ quan trắc theo mùa, vụ sản xuất
Điều 25. Quy định đo kiểm tra định kỳ, chất lượng nước của hệ thống
Điều 26. Quy định chế độ báo cáo, sử dụng và lưu trữ tài liệu KTTV
Điều 27. Quy định chế độ kiểm tra định kỳ các thiết bị, dụng cụ quan trắc KTTV
Chương V
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 28. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân đối với việc vận hành hệ thống
1. Ủy ban nhân dân các cấp
2. Ban chỉ huy Phòng, chống thiên tai và TKCN các cấp
3. Tổng cục Thủy lợi
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi
5. Các tổ chức, cá nhân quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi
6. Các tổ chức, cá nhân hưởng lợi
Điều 29. Quy định nhiệm vụ và quyền hạn đối với việc huy động nhân lực, vật tư để ứng cứu, phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn công trình của các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền luật
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Thời điểm thi hành QTVH hệ thống
Điều 31. Nguyên tắc sửa đổi, bổ sung QTVH hệ thống
Điều 32. Hình thức xử lý vi phạm QTVH hệ thống theo quy định của pháp
|
(Tên cơ quan phê duyệt)
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc hệ thống công trình thủy lợi…)
1. Tổng quan về hệ thống công trình thủy lợi
- Đặc điểm hệ thống (địa hình, KTTV, dân sinh kinh tế, môi trường...);
- Danh mục các văn bản pháp quy liên quan đến hệ thống (qui hoạch, thiết kế, bổ sung nâng cấp công trình...).
2. Thống kê các công trình chủ yếu
Thống kê các công trình đầu mối và các công trình trên trục chính (vị trí, thông số kỹ thuật, nhiệm vụ, đặc điểm hiện trạng...).
3. Bản đồ hệ thống công trình thủy lợi theo thiết kế được duyệt
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tưới in trên khổ A3;
- Bản đồ hiện trạng công trình và phân vùng tiêu in trên khổ A3.