Thông báo Ban hành giá nước sạch sinh hoạt nông thôn năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
THÔNG BÁO
Về việc Ban hành giá nước sạch sinh hoạt nông thôn năm 2023
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Lời đầu tiên Trung tâm Đầu tư, Khai thác Thủy lợi và Nước sạch nông thôn (Trung tâm) kính chúc sức khỏe Quý khách hàng và xin trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng hợp tác và ủng hộ Trung tâm trong thời gian qua;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương quy định chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025;
Căn cứ Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Ban hành giá nước sạch sinh hoạt nông thôn năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Nay Trung tâm trân trọng thông báo tới Quý khách hàng:
- Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ban hành giá nước sạch sinh hoạt nông thôn năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Dương (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5%), như sau:
Stt
|
Mục đích sử dụng nước sạch
|
Giá tiêu thụ nước sạch (đồng/m3)
|
1
|
Nước sạch dùng cho sinh hoạt các hộ gia đình
|
10.657
|
2
|
Nước sạch dùng cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
13.125
|
3
|
Nước sạch dùng sản xuất vật chất
|
14.490
|
4
|
Nước sạch dùng kinh doanh, dịch vụ
|
20.370
|
- Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2023-2025:
- Đối tượng hỗ trợ và mức hỗ trợ: Hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt nông thôn cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch vào mục đích sinh hoạt, cụ thể như sau:
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch vào mục đích sinh hoạt thuộc diện hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh), hộ dân tộc thiểu số, hộ gia đình chính sách: mức hỗ trợ là 4.000 đồng/m3.
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước sạch vào mục đích sinh hoạt không thuộc diện hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều của tỉnh), hộ dân tộc thiểu số, hộ gia đình chính sách: mức hỗ trợ là 2.000 đồng/m3.
- Định mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ: Định mức hỗ trợ theo sản lượng nước sạch sử dụng vào mục đích sinh hoạt thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 17m3/hộ/tháng và giảm trực tiếp trên giá bán đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.
- Giá nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt các hộ gia đình, cá nhân sau khi được hỗ trợ giá (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5%), như sau:
Stt
|
Mục đích sinh hoạt
|
Giá tiêu thụ nước sạch từ 01-17m3 (đồng/m3)
|
Giá tiêu thụ nước sạch từ 18m3 trở lên (đồng/m3)
|
1
|
Thuộc diện hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số, hộ gia đình chính sách
|
6.657
|
10.657
|
2
|
Không thuộc diện hộ nghèo, hộ dân tộc thiểu số, hộ gia đình chính sách
|
8.657
|
10.657
|
4. Thời gian áp dụng: Được áp dụng từ kỳ hóa đơn tiền sử dụng nước tháng 02/2023 (chốt chỉ số đồng hồ nước từ ngày 01/01/2023).
5. Các xã được hỗ trợ giá nước sạch sinh hoạt nông thôn gồm:
- Thị xã Tân Uyên: xã Thạnh Hội và xã Bạch Đằng.
- Huyện Bắc Tân Uyên: xã Bình Mỹ, xã Tân Lập, xã Hiếu Liêm, xã Lạc An, xã Thường Tân và xã Tân Mỹ.
- Huyện Phú Giáo: xã Tân Long, xã An Long, xã An Linh, xã An Thái, xã Tân Hiệp, xã Phước Sang, xã Tam Lập, xã Vĩnh Hòa, xã Phước Hòa và xã An Bình.
- Huyện Dầu Tiếng: xã Minh Tân, xã Minh Hòa, xã Minh Thạnh, xã Thanh Tuyền, xã Thanh An, xã Định Thành, xã Định Hiệp, xã Định An, xã An Lập, xã Long Hòa và xã Long Tân.
- Huyện Bàu Bàng: xã Trừ Văn Thố.
6. Từ ngày 01/01/2023: khi khách hàng tham gia sử dụng nước sạch do Trung tâm cung cấp sẽ được miễn phí lắp đặt đồng hồ nước.
Trung tâm Đầu tư, Khai thác Thủy lợi và Nước sạch nông thôn rất mong được sự ủng hộ và hợp tác của Quý khách hàng.
Trân trọng kính chào./.